Yêu cầu
1) Cấu hình cơ bản
2) Cấu hình địa chỉ IP như mô hình LAB
3) Định tuyến OSPF giữa Core và Distribution
4) Cấu hình GLBP cho các DS như sau :
- DS 1 : priority 1505) Dùng command để kiểm tra các trạng thái của GLBP
weight 150 lower 90 upper 120
chiếm quyền sau 30s
- DS2 : priority 120
weight 120 lower 80 upper 100
chiếm quyền sau 30s
- DS3 : priority default
weight default
chiếm quyền sau 30s
6) Cấu hình tracking trên DS1 như sau
- Track line - protocol : interface f0/0 của R1 bị up/down thì giảm weight 807) Test
- Track ip routing : interface f0/0 của R1 bị mất địa chỉ IP thì giảm weight 50
- Track ip route : nếu địa chỉ 1.1.1.0/24 không có trong bảng định tuyến thì giảm weight 40
Trên client :
- Cấu hình default route chỉ về ip next-hop là 192.168.123.254Thực hiện
- Ping liên tục địa chỉ 1.1.1.1
- Shutdown lần lượt các interface DS1-f0/1 & DS2-f0/0. Sau đó quan sát kết quả
1) Cấu hình cơ bản
Router(config)#hostname DS1Tương tự cho các Router còn lại
DS1(config)#line con 0
DS1(config-line)#logg synch
DS1(config-line)#exec-timeout 0 0
DS1(config-line)#exit
DS1(config)#no ip domain lookup
2) Đặt IP như mô hình lab
DS1(config)#int f0/03) Định tuyến OSPF giữa Core & Distribution
DS1(config-if)#no shut
DS1(config-if)#ip add 192.168.14.1 255.255.255.0
DS1(config-if)#exit
DS1(config)#int f0/1
DS1(config-if)#no shut
DS1(config-if)#ip add 192.168.123.1 255.255.255.0
DS2(config)#int f0/1
DS2(config-if)#ip address 192.168.24.2 255.255.255.0
DS2(config-if)#exit
DS2(config)#int f0/0
DS2(config-if)#no shut
DS2(config-if)#ip add 192.168.123.2 255.255.255.0
DS3(config)#int f0/1
DS3(config-if)#no shut
DS3(config-if)#ip address 192.168.34.3 255.255.255.0
DS3(config-if)#exit
DS3(config)#int f0/0
DS3(config-if)#no shut
DS3(config-if)#ip add 192.168.123.3 255.255.255.0
Core(config)#int f0/0
Core(config-if)#no shut
Core(config-if)#ip address 192.168.14.4 255.255.255.0
Core(config-if)#exit
Core(config)#int f0/1
Core(config-if)#no shut
Core(config-if)#ip add 192.168.24.4 255.255.255.0
Core(config-if)#exit
Core(config)#int f1/0
Core(config-if)#no shut
Core(config-if)#ip add 192.168.34.4 255.255.255.0
Core(config-if)#exit
Core(config)#int loo0
Core(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.255.255.0
Core(config-if)#ip ospf network point-to-point
DS1(config)#router ospf 14) Cấu hình GLBP
DS1(config-router)#network 192.168.14.0 0.0.0.255 a 0
DS1(config-router)#network 192.168.123.0 0.0.0.255 a 0
DS1(config-router)#router-id 1.1.1.1
DS2(config)#router ospf 1
DS2(config-router)#network 192.168.24.0 0.0.0.255 a 0
DS2(config-router)#network 192.168.123.0 0.0.0.255 a 0
DS2(config-router)#router-id 2.2.2.2
DS3(config)#router ospf 1
DS3(config-router)#network 192.168.34.0 0.0.0.255 a 0
DS3(config-router)#network 192.168.123.0 0.0.0.255 a 0
DS3(config-router)#router-id 3.3.3.3
Core(config)#router ospf 1
Core(config-router)#network 192.168.14.0 0.0.0.255 a 0
Core(config-router)#network 192.168.24.0 0.0.0.255 a 0
Core(config-router)#network 192.168.34.0 0.0.0.255 a 0
Core(config-router)#network 1.1.1.1 0.0.0.0 a 0
Core(config-router)#router-id 4.4.4.4
DS1(config)#int f0/15) Dùng command : show glbp brief để kiểm tra
DS1(config-if)#glbp 1 ip 192.168.123.254
DS1(config-if)#glbp 1 priority 150
DS1(config-if)#glbp 1 weighting 150 lower 90 upper 120
DS1(config-if)#glbp 1 preempt
DS1(config-if)#glbp 1 preempt delay minimum 30
DS2(config)#int f0/0
DS2(config-if)#glbp 1 ip 192.168.123.254
DS2(config-if)#glbp 1 priority 120
DS2(config-if)#glbp 1 weighting 120 lower 80 upper 100
DS2(config-if)#glbp 1 preempt
DS2(config-if)#glbp 1 preempt delay minimum 30
DS3(config)#int f0/0
DS3(config-if)#glbp 1 ip 192.168.123.254
DS3(config-if)#glbp 1 preempt
DS3(config-if)#glbp 1 preempt delay minimum 30
6) Cấu hình tracking
a) Tracking line - protocol
DS1(config)#track 80 interface f0/0 line-protocol
DS1(config)#int f0/1Vào shutdown interface f0/0 của R1
DS1(config-if)#glbp 1 weighting track 80 decrement 80
DS1(config)#int f0/0
DS1(config-if)#shutdown
Ta thấy khoảng thời gian từ lúc interface f0/0 bị down cho đến khi Router DS1 chuyển trạng thái từ Active sang Listen là 30s – thời gian preempt, và giá trị weighting đã giảm xuống còn 70
b) Track ip routing
DS1(config)#track 50 interface f0/0 ip routingVào interface f0/0 của DS1, xóa địa chỉ IP, sau đó dùng command show để xem kết quảDS1(config)#interface f0/0
DS1(config-if)#glbp 1 weighting track 50 decrement 50
DS1(config-if)#no ip address
c) Track IP route
DS1(config)#track 40 ip route 1.1.1.0/24 reachabilityVào Router Core,shutdown interface Loopback0
DS1(config-if)#glbp 1 weighting track 40 decrement 40
Core(config)# interface loopback0Dùng command show để xem kết quả
Core(config-if)# shutdown
7) Cấu hình trên Client
Client ping liên tục tới địa chỉ 1.1.1.1/24Client(config)#int f0/0
Client(config-if)#no shut
Client(config-if)#ip address 192.168.123.5 255.255.255.0
Client(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.123.254
Sau đó lần lượt shutdown các interface DS1-f0/1 và DS2-f0/0.
DS1(config)#interface f0/1Quan sát kết quả ping.
DS1(config-if)#shutdown
DS2(config)#interface f0/0
DS2(config-if)#shutdown
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét